AjaxControlToolkit .NET4.0 :http://www.mediafire.com/?sed4dr7p3lkw9bj
và AjaxControlToolkit .NET 2.0 : http://www.mediafire.com/?i6imixmbgiaz6zp
Bạn tải về rồi giải nén cho vào thư mục nào đó rồi tìm đến SampleWebSite\Bin rồi chọn AjaxControlToolkit.dll copy AjaxControlToolkit.dll cho vào visual rồi add on toolbox sử dụng
Muốn sử dụng file cài làm như sau :
Bước 1. Bắt đầu mở trình duyệt web Internet Explorer hay một trình duyệt nào đó, sau đó gõ địa chỉ trang web: http://www.asp.net/ajax/downloads/. Sau đó trong phần ASP.NET AJAX Optional Components, chọn nút Download the Control Toolkit.
Sau đó kéo xuống dưới trang, chọn liên kết AjaxControlToolkit.zip, đây là phiên bản dành cho Visual .NET 2005, ASP.NET AJAX 1.0 và .NET Framework 2.0 và có đầy đủ source code. Sau đó popup về cách sử dụng bản quyền hiện ra, chọn Agree để download.
Để sử dụng được AJAX Control Toolkit, một phần tích hợp khác cần phải cài đặt trước đó là ASP.NET AJAX Extensions 1.0. Đây là tập các công nghệ thêm công nghệ AJAX vào để hỗ trợ cho ASP.NET. ASP.NET AJAX Extensions 1.0 chứa client-side script framework, server controls, và nhiều hơn nữa. Tương tự, cũng vào địa chỉ website http://www.asp.net/AJAX/downloads/, kéo xuống tận cùng trang web, chọn nút Download ASP.NET AJAX Extensions 1.0. Sau đó chọn tiếp nút Download.
Sau khi download xong ASP.NET AJAX Extensions 1.0, nhấp chuột vào tập tin ASPAJAXExtSetup.msi để tiến hành cài đặt, lưu ý tắt Visual Studio trước khi cài đặt.
Bước 2. Tạo mới một thư mục tên là AjaxControlToolkit, sau đó sao chép tập tin AjaxControlToolkit.zip vào trong thư mục này và giải nén.
Bước 3. Để chạy dự án mẫu, nhấn kép chuột vào tập tin AjaxControlToolkit.sln để mở toàn bộ dự án AjaxControlToolkit trong Visual Studio (hoặc mở Visual Studio trước rồi chọn File -> Open Project (Ctrl + Shilf + O), chọn file AjaxControlToolkit.sln). Cuối cùng là nhấn F5 để biên dịch và xem giao diện, khám phá các control và các sử dụng các control này của công cụ của AjaxControlToolkit trên nền web.
Bước 4. Để thêm các control của AjaxControlToolkit, tạo mới một website tên là Test_AjaxControlToolkit theo kiểu project web là ASP.NET AJAX-Enable Website, sau đó để chuột ở bất kỳ vị trí nào trong phần Toolbox (nhấn Ctrl +Alt + Z để hiển thị ra vùng này hoặc chọn View -> Toolbox), chọn chuột phải, chọn Add Tab, đặt tên Tab này là AjaxControlToolkit Controls.
Chọn phần Tab AjaxControlToolkit Controls vừa tạo ra, nhấn chuột phải, chọn phần Choose Items.
Giao diện Choose Items hiện ra, chọn tab là .NET Framework Components.
Sau đó nhấn nút Browse, tìm đến thư mục AjaxControlToolkit\AjaxControlToolkit\bin\Debug, chọn tập tin AjaxControlTool.dll có dung lượng khoảng 1.83 MB, cuối cùng nhấn Ok để thêm các controls Ajax vào tab AjaxControlsToolkit Controls vừa tạo trong vùng Toolbox. Việc sử dụng các control này cũng tương tự như sử dụng các control khác trong Visual Studio.
Sau khi có controls của AjaxControlToolkit được thêm vào Toolbox thì file thư viện tên là AjaxControlToolkit.dll cũng được tự động thêm vào thư mục Bin của website trong vùng Solution Explorer.
Bước 5. Mở trang Default.aspx của website, chọn phần Source của trang. Chọn control tên là Accordion trong Toolbox và giữ chuột sau đó thả vào trang web giữa cặp thẻ
…
.
Control Accordion là một control web cho phép cung cấp nhiều vùng hay ô vuông (pane) và hiển thị chúng cùng một thời điểm. Control này giống như là có một vài CollapsiblePanels (dạng panel có thể co giãn) nơi mà chỉ một vùng được mở rộng trong một thời điểm. Control Accordion được thực hiện như là một control web chứa các control con là AccordionPane. Mỗi control AccordionPane có một mẫu cho tiêu đề (Header) và nội dung (Content) của nó.
Bước 6. Tiếp tục thêm đoạn code vào website. Cuối cùng nhấn F5 hoặc Shift + F5 để xem cách hiển thị và hoạt động của Control Accordion.
Sau đây là phần giải thích các thuộc tính chính của control Accordion. Các thuộc tính của các control khác có thể tham khảo các ví dụ của website demo AjaxControlToolkit ở bước số 3.
- SelectedIndex – Chỉ số AccordionPane (Pane con) được hiện ban đầu.
- HeaderCssClass – Tên của lớp CSS được dùng cho tiêu đề (headers). Lớp này được dùng mặc định cho Accordion và tất cả các AccordionPanel khác hoặc chỉ áp dụng riêng với AccordionPane.Name of the CSS class to use for the headers.
- HeaderSelectedCssClass - Tên của lớp CSS được dùng cho tiêu đề sau khi được chọn (selected header). Lớp này được dùng mặc định cho Accordion và tất cả các AccordionPanel khác hoặc chỉ áp dụng riêng với AccordionPane.Name of the CSS class to use for the headers.
- ContentCssClass - Tên của lớp CSS được dùng cho nội dung (content). Lớp này được dùng mặc định cho Accordion và tất cả các AccordionPanel khác hoặc chỉ áp dụng riêng với AccordionPane.Name of the CSS class to use for the headers.
- FadeTransitions – Nếu giá trị là true thì dùng để làm mờ dần (fade) trong các hiệu ứng chuyển tiếp, nếu giá trị là false dùng cho chuyển tiếp bình thường.
- TransitionDuration – Số mili giây để chuyển tiếp.
- FramesPerSecond – Số khung hình (frame) trên giây sử dụng trong chuyển tiếp hình ảnh.
- AutoSize – Hạn chế sự phát triển của vùng Accordion.
- RequireOpenedPane – Ngăn chặn việc đóng các vùng đang mở khi tiêu đề của mỗi vùng được nhấn chuột. (chắc chắn lại một trang luôn được mở). Giá trị mặc định là true.
- Panes – Tập hợp chứa các control AccordionPane.
- HeaderTemplate - Header template chứa sự trang trí (markup) dùng cho vùng tiêu đề (pane’s header) khi trói buộc dữ liệu (databinding).
- ContentTemplate - Header template chứa sự trang trí (markup) dùng cho vùng nội dung (pane’s content) khi trói buộc dữ liệu (databinding).
- DataSource – Data source cần dùng. Cần phải gọi phương thức DataBind() khi sử dụng.
- DataSourceID - Chỉ số ID của data source cần dùng.
- DataMember – Thành viên cần kèm theo khi dùng DataSourceID.
Mình post Theo nguồn : vn.360plus Mới tìm hiểu sơ thôi không được nhiều vì không có thời gian nhưng cái cơ bản về ajax thì mình giúp được. Thắc mắc thì liên hệ nha : kieuhoawj@yahoo.com.vn